1. ĐIỀU KIỆN DU HỌC NHẬT BẢN VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC
Điêu kiện du học Nhật Bản sẽ khác nhau tùy thuộc vào hệ du học mà các bạn đăng ký. Có 4 hệ du học chính, bao gồm:
– Du học hệ THPT
– Du học hệ Nhật Ngữ
– Du học hệ Đại học, Cao Đẳng
– Du học theo các chương trình đặc biệt: Học bổng điều dưỡng; Học bổng toàn phần của các trường; Chương trình du học kỹ năng đặc định.
Dưới đây là điều kiện du học Nhật cơ bản với từng hệ giúp bạn tránh nhầm lẫn:
1.1. Điều kiện du học Nhật Bản tự túc bậc THPT
Hiện nay ngày càng nhiều phụ huynh quyết định cho con đi du học theo hệ THPT. Dưới đây là là các điều kiện cơ bản khi đi du học từ bậc THPT:
– Trình độ học vấn: Đã tốt nghiệp THCS tại Việt Nam. Số năm trống không quá 3 năm;
– Lý lịch: Không có tiền án tiền sự; không nằm trong danh sách cấm của Cục QLXNC Việt Nam;
– Tiếng Nhật: N5 – N3, tùy thuộc khóa học mà học viên đăng ký.
– Tài chính: Đảm bảo đủ chi trả chi phí trong suốt quá trình học; Người bảo lãnh có thu nhập ổn định và số dư sổ tiết kiệm theo quy định của CXNC.
1.2. Điều kiện du học hệ Nhật ngữ – Du học Nhật Bản tự túc
Đến hơn 60% DHS du học theo hệ Nhật ngữ. Để học lên cao như Đại học hay Semon hoặc làm việc lâu dài tại Nhật thì việc học ở trường Nhật ngữ gần như là bắt buộc.
Dưới đây là các điều kiện cơ bản để đi du học theo hệ Nhật ngữ:
– Trình độ học vấn: Đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm khá – tốt, số năm trống không quá 3 năm.
– Trình độ tiếng Nhật: Tối thiểu là N5.
– Lý lịch: Học sinh không có tiền án tiền sự; không thuộc diện cấm xuất cảnh của Cục QLXNC Việt Nam.
– Tài chính: Người bảo lãnh tài chính có thu nhập ổn định trong 3 năm gần đây. Thu nhập thực nhận từ 300 triệu/năm. Có sổ tiết kiệm tối thiểu theo quy định của CXNC (500 triệu).
1.3. Điều kiện du học Nhật Bản bậc Đại Học – Cao Đẳng
Có 3 con đường chính để vào học bậc Đại học – Cao đẳng tại Nhật Bản, mỗi con đường lại có điều kiện du học khác nhau:
a. Học Đại học sau khi tốt nghiệp THPT tại Nhật
Có 3 hình thức để vào đại học tại sau khi học xong THPT ở Nhật Bản:
- Trải qua kỳ thi quốc gia “sentashiken” hoặc kỳ thi riêng của trường.
- Du học sinh quốc tế thành thạo 3 ngoại ngữ sẽ có cơ hội được tuyển thẳng.
- Hình thức tiến cử “suisen”: Trường THPT sẽ tiến cử học sinh xuất sắc cho trường (số ít trường).
b. Học Đại học sau khi tốt nghiệp Nhật ngữ
Đối với các du học sinh hoàn thành chương trình học tại trường Nhật ngữ: phải trải qua kỳ thi du học Nhật Bản EJU để đánh giá năng lực học tập để có thể theo học tại các trường Đại học – Cao đẳng tại Nhật Bản.
c. Học Đại học – Cao đẳng hệ tiếng Anh
Đây là chương trình học dành riêng cho các du học sinh Nhật Bản người Việt Nam có trình độ tiếng Anh tốt: Tương đương TOEFL iBT >= 61; TOEIC >= 700; IELTS >= 5.5. Chương trình này cho phép học sinh Việt Nam sang học các trường Đại học tại Nhật Bản mà không cần trải qua chương trình học THPT hay trường Nhật ngữ.
Ngoài ra, bạn cũng có thể du học Nhật Bản hệ đại học theo các chương trình học bổng đặc biệt của các trường với các yêu cầu riêng. (Ví dụ: Học bổng du học toàn phần Kyoto iUp)
1.4. Điều kiện du học Nhật Bản chương trình đặc biệt
Là đối tác của rất nhiều trường Nhật ngữ, Đại học tại Nhật; THL Global luôn có rất nhiều chương trình du học và học bổng đặc biệt chỉ dành riêng cho DHS tại THL Global. Điều kiện đi du học ở mỗi chương trình này lại khác nhau, thường sẽ phụ thuộc vào đơn vị cung cấp học bổng.
– Chương trình học bổng toàn phần du học Nhật Bản ngành điều dưỡng (Điều kiện du học có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào đơn vị cấp học bổng)
– Chương trình du học kỹ năng đặc định học 1 năm làm 5 năm (Điều kiện du học thường giống với điều kiện du học hệ Nhật ngữ)
– Chương trình học bổng toàn phần của các trường (Ví dụ: Học bổng Kyoto iUp, học bổng của Nhật ngữ Goto,…): Điều kiện tùy thuộc vào từng loại học bổng và từng trường.
2. CHI PHÍ DU HỌC NHẬT BẢN 2024
Nhìn chung, chi phí sẽ gồm: Phí dịch vụ làm hồ sơ; Học phí, phí ký túc xá, chi phí sinh hoạt; Phí vé máy bay,… Thường thì chi phí du học Nhật Bản tự túc sẽ dao động từ 190.000.000VNĐ đến trên 300.000.000VNĐ tùy vào từng hệ du học, từng trường và từng khu vực bạn đi du học.
* Lưu ý: Mọi chi phí trên đây là dự tính, để biết chính xác chi phí bạn hãy liên hệ ngay HOTLINE 0941.973.973 – 0982.839.993 – 092 9.300.930
2.1 Chi phí du học tự túc Nhật Bản hệ THPT
Dưới đây là thông tin chi tiết các khoản chi phí du học Nhật Bản hệ THPT để bạn tham khảo.
* Lưu ý: Mọi chi phí trên đây là dự tính, để biết chính xác chi phí bạn hãy liên hệ ngay HOTLINE 0941.973.973 – 0982.839.993 – 092 9.300.930
Lưu ý: Khi du học hệ THPT, DHS sẽ không được phép đi làm thêm và sẽ sinh hoạt tại KTX của trường.
Gói dịch vụ hồ sơ của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu THL Global cung cấp đầy đủ những dịch vụ hồ sơ và hỗ trợ học sinh. Cụ thể:
– Dịch thuật hồ sơ không giới hạn.
– Hỗ trợ học sinh trong suốt thời gian học tập tại Nhật Bản (học ở trường THPT, học lên chuyên môn và các vấn đề liên quan).
2.2 Chi phí du học Nhật Bản tự túc hệ Nhật ngữ
Du học hệ Nhật ngữ sẽ có các khoản phí tương tự hệ THPT. Tổng chi phí năm đầu sẽ khoảng 160.000.000VNĐ – 215.000.0000VNĐ tùy khu vực và tỷ giá yên Nhật.
Thông tin học phí cụ thể như sau:
Các bạn du học sinh tại hệ Nhật ngữ sẽ được phép làm thêm. Thu nhập từ việc làm thêm này có thể chi trả cho phí sinh hoạt. Khi du học qua THL Global, các bạn an tâm vì THL Global sẽ giới thiệu cho bạn các công việc làm thêm sau khi sang Nhật 1 tháng.
Lưu ý: Mức phí trên tham khảo từ một số trường tại Tokyo và Osaka, nếu học tại thành phố khác chi phí thường sẽ thấp hơn.
2.3 Chi phí du học Nhật tự túc hệ Đại học
Chi phí du học hệ Đại học sẽ có thêm các khoản phí nhỏ nộp cho trường như phí nộp đơn, phí nhập học,…
Lưu ý: Chi phí cần nộp trước khi bay: Học phí, phí ký túc xá, phí nộp đơn,…
a. Học phí
Học phí của các trường Đại học dao động từ JPY 500.000 – 2.300.000/năm (khoảng 115 – 500 triệu VND/năm). Học phí trường tư sẽ cao hơn so với trường công lập.
Tham khảo học phí của một số trường có hệ tiếng Anh:

b. Chi phí KTX
Chi phí ký túc xá sẽ bắt đầu từ JPY 15.000 – 40.000 với ký túc xá; và ~ JPY 50.000 cho nhà thuê ngoài.
Các trường Đại học tại Nhật thường không quy định sinh viên phải ở ký túc xá, bạn có thể thuê ngoài nếu muốn.
c. Các chi phí khác
Du học Nhật Bản hệ Đại học – Cao đẳng sẽ có một số chi phí cố định như:
・Phí nộp đơn khoảng JPY 5.000 – 35.000
・Phí nhập học khoảng JPY 200.000 – 500.000
・Phí vé máy bay: 10 – 12 triệu VNĐ
* Lưu ý: Mọi chi phí trên đây là dự tính, để biết chính xác chi phí bạn hãy liên hệ ngay HOTLINE 0941.973.973 – 0982.839.993 – 092 9.300.930
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
- 1Ảnh – 4×6: 24 chiếc + 3×4: 32 chiếc (phông trắng, áo sơ mi trắng).
- Sơ yếu lích lịch: 03 bản có dấu đỏ xác nhận của xã phường.
- Trích lục khai sinh : 03 bản có dấu đỏ xác nhận của xã phường.
- Hộ khẩu: Gốc + photo công chứng 03 bản.
- Chứng minh thư nhân dân du học sinh.
- Chứng minh thư nhân dân bố + mẹ du học sinh.
- Hộ chiếu: bản gốc + photo công chứng 03 bản.
- Bằng và học bạ:bản gốc + photo công chứng 03 bản.
- Bằng Trung cấp, Cao đẳng, Đại học (nếu có)
- KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG NHẬT
- Những học viên chưa biết tiếng Nhật hoặc năng lực tiếng Nhật chưa đạt cấp độ N5, N4
(sơ cấp) sẽ tham gia khoá học tiếng Nhật trước khi xuất cảnh.
- Thời gian học: 240 tiết/khoá, khoảng 3-6 tháng (Mỗi lớp từ 10 – 15 học viên).
- Thời gian làm việc:
– Sau khi sang Nhật trong tháng đầu tiên, Công ty sẽ phối hợp với nhà trường hướng dẫn học sinh phỏng vấn và giới thiệu xin công việc làm thêm cho học sinh. (Công ty cam cam kết 100% học sinh sau 1-2 tháng đi làm).
- Thời gian làm thêm trung bình 28 giờ/tuần, thu nhập phụ thuộc vào năng lực tiếng Nhật của du học sinh, trung bình từ 1.200 – 1.800 yên Nhật/giờ (tương đương 120.000 – 180.000 yên Nhật /tháng).
- Những du học sinh đã có bằng tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam, sau khóa học tiếng Nhật có thể đi làm toàn thời gian cho Công ty Nhật BảnCHÍNH SÁCH HỌC BỔNG
- Nhà trường trao học bổng cho HS – SV xuất sắc căn cứ vào kết quả kiểm tra.
- Nhà trường trao học bổng cho HS – SV đi học chuyên cần.
- Nhà trường có thể giới thiệu cho lưu học sinh xin học bổng của các đoàn thể, công ty hoặc các nhà tài trợ tại Nhật Bản.
DANH SÁCH MỘT SỐ TRƯỜNG CTY THL GLOBAL ĐẠI DIỆN TUYỂN SINH
STT | Tên trường | Địa điểm | Học phí | Ký túc xá (3T) | Tổng phí |
1 | Học viện Cosmos | Tokyo | 370,000 JPY(6 tháng) | 85,000 JPY | 475,000 JPY |
2 | Học viện Nhật ngữ OJI | Tokyo, Saitama | 389,000 JPY (6 tháng) | 100,000 JPY | 489,000 JPY |
3 | Học viện Kyoto | Kyoto | 313,000 JPY(6 tháng) | 85.000 JPY | 395.000 JPY |
4 | Nhật ngữ FuKuoKa | FuKuoKa | 334,000 JPY(6 tháng) | 70,000 JPY | 404,000 JPY |
5 | Nhật ngữ Yoyogi | Tokyo | 314,000 JPY(6 tháng) | 79,000 JPY | 393,000 JPY |
5 | Tokyo Gobun | Tokyo | 754,500 JPY | 115,000 JPY | 869,500 JPY |
6 | Học viện Tokyo | Tokyo | 853,200 JPY | 130,000 JPY | 983.200 JPY |
7 | Học viện Kyoshin | Tokyo | 850.000 JPY | 120,000 JPY | 970.000 JPY |
8 | Học viện OLJ | Tokyo | 840.000 JPY | 110,000 JPY | 950.000 JPY |
9 | Nhật ngữ Sendagaya | Tokyo | 816,000 JPY | 90.000 JPY | 906.000 JPY |
10 | Nhật ngữ Toei | Tokyo | 720,000 JPY | 100.000 JPY | 820,000 JPY |
11 | Học viện Waseda | Yokohama | 766,800 JPY | 116,500 JPY | 883,300 JPY |
12 | Học viện Nissei | Osaka | 790,300 JPY | 96.000JPY | 886,300 JPY |
13 | Nhật ngữ Shinai | Osaka | 730,000 JPY | 100,000 JPY | 830,000 JPY |
14 | Học viện Kyoshin | Osaka | 853,200 JPY | 85,000 JPY | 938.000 JPY |
15 | Nhật ngữ KIJ | Kobe | 753,980 JPY | 90,000 JPY | 843,980 JPY |
16 | Học viện Kyoshin | Nagoya | 930,200 JPY | 80,000 JPY | 1,01.000 JPY |
17 | Học viện Wakaba | Saitama | 755.000JPY | 142.000JPY | 962.000JPY |
18 | Học viện Kyoto | Kyoto | 745.000 JPY | 98.000JPY | 843.000JPY |
19 | Học viện Nhật Ngữ Iris | Chiba | 720.000JPY | 100.000JPY | 820.000 JPY |